Những kỹ thuật giúp tỉ lệ thành công IVF đạt TỐI ĐA – 7 yếu tố quyết định thụ tinh ống nghiệm
Theo thống kê từ tổ chức y tế thế giới (WHO), tỉ lệ thụ tinh trong ống nghiệm IVF thành công khoảng 40-50%, tỉ lệ trên ở Việt Nam chiếm khoảng 35-40%.Bên cạnh đó, tỉ lệ thành công sẽ giảm 2-10% đối với phụ nữ lớn tuổi (sau 40 tuổi) và còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
I. Những yếu tố giúp tỉ lệ thành công IVF tăng cao
Theo chia sẻ từ ThS. BS Hà Thị Hồng Vân tại BV Hồng Hà tỉ lệ thành công IVF trên thế giới hiện nay là 40-50%, đối với Việt Nam tỉ lệ thành công đang nằm trong khoảng từ 33 – 61% trong tất cả những bệnh viện điều trị vô sinh hiếm muộn hàng đầu, cao hơn nhiều so với tỷ lệ thành công của IUI. Sự chênh lệch giữa tỉ lệ thấp nhất và cao nhất của kỹ thuật IVF còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan. Để đảm bảo được tỷ lệ thành công IVF, các cặp vợ chồng đều nên biết đến list các yếu tố quan trọng như sau:
1. Chế độ sinh hoạt thường ngày khoa học
Tất cả mọi người đều biết việc tuân thủ theo một chế độ sinh hoạt khoa học không những có thể đảm bảo mà thậm chí còn hỗ trợ nâng cao sức khoẻ.
Vậy thế nào là một chế độ sinh hoạt khoa học và nên tuân thủ? Trên thực tế đây là một quan điểm có tính phổ quát, khó mà diễn đạt chi tiết được trong phạm vi bài viết. Tuy nhiên các cặp đôi có thể căn cứ vào một số tiêu chí dưới đây để xác định xem mình có đang tuân theo chế độ sống lành mạnh hay không nhé!
Thực hiện tập luyện thể dục thể thao theo khả năng và thể chất của cơ thể với tần suất ít lần 2 lần/tuần.
Cặp đôi giữ trạng thái lạc quan, thoải mái, vui vẻ, lúc này cần tránh cảm xúc lo âu, bất an hay căng thẳng. Các chuyên gia đã giải thích rằng nếu vợ chồng có bất ổn về mặt tâm lý thì sức khỏe sinh sản sẽ bị tác động vô cùng xấu. Cụ thể, tinh trùng của người chồng sẽ yếu đi còn tử cung người vợ co bóp nhịp độ mạnh, khiến tỷ lệ thai ngoài tử cung trong ivf tăng cao.
Thực hiện vệ sinh vùng kín sạch sẽ theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
Kể từ thời gian chuẩn bị đặt phôi thai vào tử cung, người vợ cần dung nạp nhiều loại thực phẩm có chứa axit folic và omega 3.
Sau khi đã đặt phôi thai, hai vợ chồng cần hạn chế tuyệt đối quan hệ tình dục, điều này sẽ giúp giảm thiểu tình trạng xuất hiện thai ngoài tử cung trong ivf
2. Không bị các bệnh đường tình dục tấn công
Sức khoẻ của cơ quan sinh dục tại thời điểm thực hiện phương pháp hỗ trợ sinh sản, đặc biệt là IVF được đánh giá quan trọng. Lý do là vì sự viêm nhiễm tại cơ quan này có thể tác động mạnh đến sự an toàn của thai kỳ ở giai đoạn những tuần đầu vô cùng nhạy cảm.
Đây là cơ sở chính khiến các bác sĩ luôn chỉ định cặp đôi phải kiểm tra sức khoẻ sinh sản, xét nghiệm nhiều bệnh lây nhiễm qua đường tình dục trước khi thực hiện bất cứ thủ thuật y khoa nào khác.
3. Độ tuổi của vợ & chồng còn trẻ
Các chuyên gia đầu ngành về sản khoa đểu khẳng định độ tuổi của vợ chồng tỷ lệ nghịch với khả năng thành công của phương pháp IVF. Nói một cách dễ hiểu thì cặp đôi càng trẻ tuổi tỷ lệ thành công IVF lại càng cao.
Để giải thích cho lập luận này, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện tại các trường Đại học lớn trên thế giới. Kết quả cho thấy chất lượng tinh trùng và trứng của con người luôn bị tụt giảm nhiều lần khi cơ thể bước vào giai đoạn lão hoá. Thậm chí khi phụ nữ bước đến giai đoạn 35 tuổi, đàn ông đạt khoảng 40 tuổi thì sức khoẻ sinh sản chỉ đáp ứng được dưới mức tiêu chuẩn.
Tuy nhiên đối với các cặp đôi dưới 35 tuổi và trên 18, khả năng thụ thai tự nhiên là rất cao. Khi thực hiện IVF, hai vợ chồng càng trẻ thì tinh trùng càng nhiều, trứng càng khoẻ. Hai nhân tố này kết hợp lại sẽ cho ra phôi thai khỏe mạnh, tạo cơ hội tốt nhất cho phôi thai tiếp tục phát triển trong tử cung người mẹ.
4. Điều trị sớm nhất có thể
Việc phát hiện vô sinh và điều trị sớm có ý nghĩa tích cực đối với khả năng thành công của tất cả các phương pháp hỗ trợ sinh sản chứ không riêng gì IVF. Lời khuyên đưa ra là cặp đôi nên đến các bệnh viện lớn để tầm soát vô sinh và có biện pháp xử lý tình trạng này kịp thời.
5. Tay nghề “lão luyện” của bác sĩ
Sẽ có đến hơn 95% bệnh nhân bị vô sinh hiếm muộn cho rằng tỷ lệ thành công IVF phụ thuộc vào trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của bác sĩ. Một bác sĩ có tay nghề cao sẽ xác định được cụ thể trường hợp bệnh nhân này cần thực hiện những thủ thuật nào, có rủi ro nào có thể xảy ra không. Và quan trọng là họ có khả năng xử lý các tình huống khẩn cấp, đảm bảo sức khỏe cho cả hai mẹ con.
Hầu hết các rủi ro sẽ được kiểm soát từ sớm bởi các biện pháp y khoa mà bác sĩ lựa chọn nên các gia đình có thể hoàn toàn yên tâm.
6. Địa chỉ thực hiện có thiết bị hiện đại, tân tiến
IVF là một trong những kỹ thuật y khoa có tính đặc thù. Cụ thể, IVF yêu cầu chúng ta phải có phòng nuôi cấy vô trùng, đảm bảo được nhiều tiêu chuẩn khắt khe khi thực hiện tạo phôi thai.… Các cơ sở y tế cần sử dụng nhiều trang thiết bị hiện đại và tân tiến để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, bào tử mốc và virus từ không khí.
Đơn vị thực hiện càng đáp ứng được tiêu chuẩn cao thì thai nhi càng có nhiều cơ hội được phát triển an toàn, khoẻ mạnh.
7. Tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ
Điều có thể tác động đến tỉ lệ thành công IVF mà hầu như các gia đình đều bỏ qua chính là việc tuân thủ các chỉ định của bác sĩ. Các chỉ định này có thể bao gồm chế độ ăn uống, sinh hoạt nghỉ ngơi cho đến việc uống thuốc, áp dụng các biện pháp hỗ trợ sinh sản kèm theo,…
Chỉ có sự hợp tác một cách nghiêm túc của cặp đôi mới đảm bảo IVF đạt được khả năng thành công cao nhất có thể. Ngược lại nếu hai vợ chồng cố tình bỏ qua các chỉ định của bác sĩ và không để cơ thể đạt đến trạng thái sẵn sàng thụ thai thì IVF sẽ không còn hiệu quả.
II. 8 kỹ thuật đảm bảo tỷ lệ thành công thụ tinh ống nghiệm CAO nhất
Có thể nói IVF là một trong những biện pháp hỗ trợ sinh sản hiệu quả hàng đầu hiện nay. Để đảm bảo hiệu quả của IVF, đa số các cơ sở y tế đều thực hiện bổ sung nhiều thủ thuật, kỹ thuật y khoa đặc biệt nhằm tăng chất lượng cho quá trình thực hiện:
1. Hỗ trợ phôi làm tổ
Đây là kỹ thuật tăng khả năng làm tổ của phôi thai khi được đưa vào môi trường tử cung của người mẹ. Theo lý giải từ các bác sĩ chuyên khoa, phôi thai sẽ cần tự loại bỏ một lớp màng trong suốt để có thể bám dính vào thành nội mạc tử cung và tự cố định tại vị trí đó.
Tuy nhiên quy trình sinh học nói trên thường chỉ được đảm bảo khi vợ chồng tự thụ thai. Quá trình thụ tinh ống nghiệm sản sinh ra phôi thai nhân tạo nên tính chất lớp màng đặc biệt bao ngoài sẽ có phần khác biệt so với phôi thai tự nhiên. Đây cũng chính là lý do khiến hầu hết phôi thai nhân tạo đều khó tự thoát ra khỏi màng để làm tổ trong tử cung.
Để giải quyết tình trạng bất lợi vừa rồi, các chuyên gia có xu hướng sử dụng biện pháp hỗ trợ từ trước khi đưa phôi vào cơ thể người mẹ. Cụ thể, phôi thai sẽ được chọc một lỗ thủng tại lớp màng ngoài hoặc sử dụng kỹ thuật tiên tiến để làm mỏng màng. Như vậy khi phôi được đưa vào trong cơ thể thì quá trình tự thoát ra ngoài và bám vào tử cung sẽ được dễ dàng hơn.
2. Kiểm soát bệnh di truyền cho phôi
Các chuyên gia đã chỉ ra rằng nhiều bệnh lý di truyền có thể truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác trong cùng một phả hệ. Đã có nhiều trường hợp thai nhi có bệnh, dị tật hoặc khiếm khuyết nên bác sĩ phải đình chỉ thai kỳ khẩn cấp khi thai đã lớn. Để hạn chế tối đa hiện tượng này, kỹ thuật kiểm soát bệnh di truyền tiền phôi làm tổ đã được ra đời. Kỹ thuật này vừa có thể ngăn ngừa sự di truyền của các bệnh lý bất lợi lại vừa phát hiện sớm các dị tật tại phôi thai kịp thời.
Hiện nay việc kiểm soát bệnh di truyền thường được thực hiện thông qua 3 xét nghiệm sau:
- Xét nghiệm PGT – A để phát hiện sự bất thường về số lượng nhiễm sắc thể.
- Xét nghiệm PGT – SR nhằm phát hiện bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Xét nghiệm PGT – M sẽ phát hiện một số rối loạn do di truyền gen đơn.
3. Kiểm soát tình trạng sảy thai do tinh trùng
Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sảy thai sau khi thực hiện IVF là do sự phân mảnh bất thường của các DNA trong tinh trùng. Tinh trùng là nhân tố then chốt trong quá trình thụ thai, sự toàn vẹn DNA của nhân tố này sẽ đảm bảo an toàn cũng như khả năng phát triển khoẻ mạnh của thai nhi.
Sở dĩ DNA có thể phân mảnh hoặc đứt gãy bất thường là do sự bất ổn tại quy trình sản sinh tinh trùng. Nếu chỉ số phân mảnh DNA vượt ngưỡng cho phép thì nam giới sẽ không thể thụ thai tự nhiên hay thụ thai nhân tạo được.
4. Tiêm tinh trùng trực tiếp vào bào tương trứng
Kỹ thuật ICSC hay còn gọi là kỹ thuật tiêm tinh trùng vào trứng đã nâng cao tối đa tỷ lệ thành công IVF. Cụ thể, kỹ thuật này chỉ cần có tinh trùng còn sống của người chồng thay vì số lượng tinh trùng lớn hay tinh trùng khoẻ như trước để tạo phôi thai khoẻ mạnh.
Các trường hợp thực hiện IVF đầu tiên trên thế giới đều phải chọn lọc từ hàng trăm nghìn tinh trùng chất lượng mới đảm bảo được tỷ lệ thành công. Thế nhưng ngày nay bác sĩ chỉ cần duy nhất một tinh trùng bình thường của người cha để tiêm trực tiếp vào bào tương noãn và kích thích quá trình tạo phôi ngay lập tức.
Điều này đồng nghĩa với việc cặp đôi đã được loại bỏ nhiều rủi ro tại các giai đoạn như tinh trùng xâm nhập vào trứng.
5. Lưu trữ tinh trùng ở nhiệt độ thấp
Nếu như trước đây, các bác sĩ hoàn toàn không có bất kỳ phương pháp, kỹ thuật nào để bảo quản được tinh trùng. Cho đến ngày nay, với sự trợ giúp của nito lỏng, tinh trùng có thể có khả năng tham gia thụ thai trong khoảng thời gian vài chục năm.
Tinh trùng sau khi lấy từ cơ thể nam giới sẽ được lọc rửa bằng máy li tâm chuyên dụng. Sau đó, toàn bộ lượng tinh trùng đạt yêu cầu sẽ được đưa vào môi trường có nhiệt độ vô trùng đến tối thiểu là -80 độ C và tối đa là -196 độ C. Sau khi rã đông, có khoảng hơn 50% tinh trùng còn sống và vẫn sẵn sàng tham gia thụ thai bình thường.
Đây đã được các chuyên gia nhận định là kỹ thuật bảo tồn sức khỏe sinh sản hiệu quả hàng đầu dành cho nam giới.
6. Trữ đông phôi thai dự trữ
Việc dự trữ phôi thai được xem như kỹ thuật quan trọng có thể tác động trực tiếp đến tỷ lệ thành công IVF. Có hai phương pháp bảo quản lạnh phôi thai bao gồm đông lạnh chậm hoặc thuỷ tinh hoá trong nitơ lỏng.
Theo các bác sĩ chuyên khoa, phôi thai sẽ hoàn toàn bình thường sau khi rã đông. Cặp vợ chồng có thể trực tiếp sử dụng phôi này mà không cần kích trứng hoặc hút noãn lại.
7. Trữ lạnh mô tinh hoàn, mô buồng trứng
Hẳn là các bạn độc giả đang khá thắc mắc liệu những ai nên trữ lạnh mô tinh hoàn và mô buồng trứng. Trên thực tế đây là kỹ thuật không quá phổ biến, tuy nhiên chúng lại đặc biệt có ích cho quá trình bảo vệ khả năng sinh sản của cả hai giới.
- Trữ lạnh mô tinh hoàn
Đây là kỹ thuật áp dụng đối với trường hợp nam giới vô tinh hoặc cần điều trị ung thư nhưng vẫn chưa đến tuổi dậy thì. Thông thường bác sĩ sẽ làm sinh thiết để tìm tinh trùng và bảo quản lạnh chúng.
Khi cần sử dụng, các mô tinh hoàn này sẽ được rã đông và tiến hành phân lập tinh trùng để sử dụng.
- Trữ lạnh mô buồng trứng
Phương pháp này thực hiện cho phụ nữ mãn kinh sớm bất thường hoặc các bé gái chưa đến tuổi dậy thì, chưa đủ khả năng kích trứng hoặc thu noãn nhưng cần điều trị các bệnh liên quan đến buồng trứng.
Bác sĩ sẽ hỗ trợ phân tách vỏ mô buồng trứng để đem đi trữ lạnh. Nhiều chuyên gia đã nhận định rằng kỹ thuật trữ lạnh mô sinh sản này chính là bước tiến mới của cả lĩnh vực sinh học và y học.
8. Chuyển phôi vào tử cung phụ nữ
Kỹ thuật chuyển phôi thai vào tử cung người mẹ tuy là kỹ thuật thực hiện khá nhanh chóng nhưng lại ảnh hưởng lớn đến tỉ lệ thành công IVF. Bác sĩ cần chọn thời điểm thích hợp để chuyển phôi cũng như có các biện pháp can thiệp kịp thời để hạn chế rủi ro cho cả mẹ và bé.
III. Nên thực hiện thụ tinh ống nghiệm ở đâu để có tỉ lệ cao nhất
Ngày nay có nhiều bệnh viện cũng như cơ sở y tế nhận thực hiện IVF hay còn gọi là thụ tinh trong ống nghiệm. Khách quan mà nói tỷ lệ thành công của phương pháp này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên nếu các bạn độc giả chọn các bệnh viện lớn, uy tín và có chuyên môn cao thì sẽ dễ đảm bảo đạt được tỷ lệ đậu thai ở mức cao nhất cũng như an toàn cho toàn bộ thai kỳ sau này.
Không ít cặp đôi hiếm muộn đi tìm địa chỉ thụ tinh ống nghiệm ở đâu cho tỷ lệ thành công cao nhất. Chắc chắn, bệnh viện Hồng Hà chính là một trong bệnh viện TOP đầu trong lĩnh vực vô sinh hiếm muộn, giúp hàng ngàn cặp vợ chồng tìm thấy con sau bao ngày mong mỏi.
Tại Hồng Hà, các cặp vợ chồng được trực tiếp thăm khám bởi các chuyên gia đầu ngành với kinh nghiệm hơn 30 năm như PGS.TS Vũ Bá Quyết, ThS. BS Vũ Thị Hồng Hạnh, hay BS CKI Đào Thu Hiền… Bằng chuyên môn vững vàng, kinh nghiệm lâu năm, các bác sĩ đã giúp nhiều em bé ra đời bằng phương pháp thụ tinh ống nghiệm.
Hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại bậc nhất, chuyển giao trực tiếp từ các nước phát triển, hỗ trợ quá trị ivf diễn ra thuận lợi, cho hiệu quả ngay từ lần thực hiện đầu tiên.
Nhiều cặp vợ chồng bị vô sinh hiếm muộn do gặp vấn đề về ống dẫn trứng, tắc ống dẫn tinh, vô sinh không xác định rõ nguyên nhân… được thực hiện thành công với độ an toàn lớn.
Bệnh viện Hồng Hà hiện đang triển khai hầu hết các công nghệ hỗ trợ sinh sản tiên tiến bậc nhất với các gói dịch vụ có chi phí hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính của đại đa số người Việt Nam.
Ngoài ra, Tại miền Bắc, các gia đình có thể tham khảo lựa chọn một số bệnh viện công đầu ngành như Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Bệnh viện Bạch Mai,…
Tại miền Nam, một số bệnh viện nhận được phản hồi tích cực từ các gia đình bao gồm Bệnh viện Từ Dũ, Bệnh viện Hùng Vương,…
Trên đây là một số tư vấn giúp các bạn độc giả tối ưu hơn tỉ lệ thành công IVF. Hi vọng đây là các thông tin bổ ích và chúc cho gia đình bạn sẽ sớm được chào đón những thiên thần nhỏ đáng yêu nhé!