Thụ tinh nhân tạo tỷ lệ thành công bao nhiêu? 5 yếu tố quyết định
Để điều trị vô sinh hiếm muộn cho các cặp vợ chồng, thụ tinh nhân tạo (IUI) là một trong những phương pháp được bác sĩ sản khoa chỉ định. Với sự tiến bộ của kỹ thuật điều trị, thụ tinh nhân tạo đang mang lại tỷ lệ thành công tương đối cao, đạt đến 20%, mở ra cơ hội có con cho nhiều cặp vợ chồng hiếm muộn lâu năm.
1. Giải đáp: Thụ tinh nhân tạo tỷ lệ thành công bao nhiêu?
Tỷ lê thành công thụ tinh nhân tạo hiện được một số bệnh viện tổng kết là khoảng 20%. Tỷ lệ càng giảm khi người vợ lớn tuổi. Nếu người vợ trên 35 tuổi, tỷ lệ thành công giảm nhiều, tỷ lệ càng thấp khi người vợ trên 40 tuổi.
Thụ tinh nhân tạo là kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đơn giản đang được thực hiện tại nhiều cơ sở y tế chuyên khoa nhưng tỷ lệ thành công có thể thay đổi tùy thuộc vào tuổi của cặp vợ chồng và những bệnh lý sau:
– Tình trạng buồng trứng quá kích 5 – 10%
– Quá kích khi mang thai 15 – 20%
– Chửa ngoài tử cung 3 %
– Khi có thai tỷ lệ sảy thai là 20 – 25%
– Sinh non 20%
– Rụng trứng sớm 1%
– Ngừng điều trị khi buồng trứng đáp ứng kém 10-15%
– Tác dụng phụ hiếm gặp bị choáng khi bơm tinh trùng
2. Ý nghĩa của thụ tinh nhân tạo
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp bơm tinh trùng bơm tinh trùng được lọc rửa, cô đặc, có khả năng di động tốt vào buồng tử cung của người phụ nữ để thụ tinh nhân tạo tỷ lệ thành công cao nhất.
Kỹ thuật có thể khắc phục được những bất thường tại vị trí âm đạo, cổ tử cung của người phụ nữ như: Lạc nội mạc tử cung, rối loạn phóng noãn, chất nhầy trong cổ tử cung không thuận lợi, tồn tại kháng thể kháng tinh trùng. Đồng thời, rút ngắn thời gian để tinh trùng có thể gặp trứng, thực hiện thụ tinh.
Tuy nhiên, thụ tinh nhân tạo chỉ có thể thực hiện khi người vợ đáp ứng được điều kiện có ít nhất 1 trong 2 vòi trứng thông và buồng trứng còn hoạt động bình thường, tinh dịch của người chồng bất thường ở mức độ nhẹ và vừa. Sau khi lọc rửa, mẫu tinh trùng của người chồng phải đạt tối thiểu 1 triệu tinh trùng di động/1ml tinh dịch.
3. Tìm hiểu quy trình tiến hành thụ tinh nhân tạo
Quy trình thụ tinh nhân tạo được tiến hành như sau:
– Khám sức khỏe sinh sản tổng quát, làm hồ sơ và thực hiện các xét nghiệm cần thiết.
– Bác sĩ chẩn đoán xác định chính xác nguyên nhân gây vô sinh, chỉ định thực hiện phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung, hẹn bệnh nhân ngày điều trị.
– Khi đến ngày thứ 2 của chu kỳ kinh, bệnh nhân cần quay lại bệnh viện để dùng thuốc kích thích buồng trứng (ngày có kinh đầu tiên được tính là ngày thứ nhất).
– Bệnh nhân được sử dụng thuốc kích thích buồng trứng bằng đường tiêm hoặc đường uống tùy theo thể trạng cụ thể và y lệnh của Bác sĩ…
– Siêu âm theo dõi nang noãn và điều chỉnh sử dụng thuốc nếu không đáp ứng liều thuốc kê trước đó.
– Tiêm mũi thuốc gây rụng trứng cuối cùng khi nang noãn trưởng thành (mũi hCG).
– Thực hiện bơm tinh trùng vào buồng tử cung sau tiêm hCG 36 giờ.
Hai vợ chồng cần có mặt tại bệnh viện trước 2 giờ đúng ngày hẹn bơm tinh trùng. Người chồng được hướng dẫn xuất tinh, sau đó lấy tinh trùng để lọc rửa, chuẩn bị bơm tinh trùng và buồng tử cung. Người vợ nằm ở tư thế khám phụ khoa, tiến hành thực hiện kỹ thuật bơm tinh trùng.
Hoàn tất quy trình thụ tinh ống nghiệm, người bệnh sẽ được hướng dẫn:
– Sử dụng thuốc hỗ trợ giai đoạn hoàng thể
– 14 ngày sau khi bơm tinh trùng nên tiến hành thử thai
– 2 ngày sau khi thử thai dương tính cần siêu âm lại để xác nhận chính xác kết quả.
4. Các yếu tố làm tăng tỷ lệ thành công khi thụ tinh nhân tạo
Thụ tinh nhân tạo tỷ lệ thành công bao nhiêu phụ thuộc rất lớn vào những yếu tố sau đây:
4.1 Tuổi tác
Vấn đề tuổi tác không chỉ quan trọng với những người phụ nữ mang thai theo phương pháp tự nhiên mà còn cả những phụ nữ có bầu theo phương pháp thụ tinh nhân tạo. Những người phụ nữ càng trẻ, chất lượng trứng càng tốt và việc có con cũng trở nên dễ dàng hơn.
Các nghiên cứu y khoa chỉ ra:
– Thụ tinh ống nghiệm tỷ lệ thành công đạt 40 đến 50% ở những phụ nữ 20 đến 30 tuổi
– Tỷ lệ thành công là 30 đến 40% đối với phụ nữ từ 30 đến 40 tuổi
– Tỷ lệ thành công còn khoảng 10% với phụ nữ trên 40 tuổi.
4.2 Nguyên nhân dẫn đến hiếm muộn con
Đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến tỷ lệ thụ thai thành công. Không phải trường hợp vô sinh hiếm muộn nào cũng có thể thực hiện thụ tinh nhân tạo và tỷ lệ thành công của phương pháp còn phụ thuộc vào từng nguyên nhân:
– Tỷ lệ thành công là 33,9% với trường hợp vô sinh do rối loạn phóng noãn
– Tỷ lệ thành công đạt 14,3% với trường hợp vô sinh do giảm dự trữ buồng trứng
– Một số yếu tố khác như nồng độ thuốc kích trứng sử dụng cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ tinh thành công.
4.3 Thời gian vô sinh
Thụ tinh nhân tạo đạt tỷ lệ thành công cao nhất khi thời gian vô sinh của các cặp vợ chồng dưới 2 năm và dưới 6 năm tỷ lệ sẽ giảm dần theo. Do đó, những cặp vợ chồng bình thường, không thể có con tự nhiên sau 1 năm quan hệ tình dục đều đặn nên đi khám và điều trị hiếm muộn càng sớm càng tốt.
4.4 Chất lượng tinh trùng và trứng của cặp vợ chồng
Chất lượng của tinh trùng và trứng là 2 yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thụ tinh. Khi tinh trùng có khả năng di động cao, số lượng lớn thì khả năng bơi đến gặp trứng sẽ cao hơn. Số lượng nang noãn trưởng thành càng nhiều thì tỷ lệ thành công khi thực hiện kỹ thuật IUI càng cao.
4.5 Trình độ chuyên môn và kỹ thuật thực hiện
Quy trình thụ tinh nhân tạo diễn ra theo nhiều bước khác nhau, tương đối phức tạp nên đòi hỏi các bác sĩ phải có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm.
Với những ca vô sinh hiếm muộn khó, yếu tố lại càng cần thiết và quan trọng, quyết định đến tỷ lệ thành công. Do đó, việc lựa chọn bệnh viện uy tín, có đội ngũ bác sĩ trình độ chuyên môn cao, kỹ thuật thực hiện tốt không chỉ giúp làm tăng tỷ lệ mang thai mà còn giảm rủi ro và tối đa chi phí cho người bệnh.
Thụ tinh nhân tạo tỷ lệ thành công tương đối cao, giúp các cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn hiện thực mong muốn có con. Tuy nhiên, tỷ lệ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố vì thế cặp vợ chồng cần khám sớm, điều trị kịp thời để đạt được con số cao nhất nhé.